VIÊN NÉN PROPRANOLOL
Tabellae
Propranololi
Là viên nén
chứa propranolol hydroclorid.
Chế phẩm
phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén”(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm lượng propranolol
hydroclorid, C16H21NO2.HCl, từ
90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén mầu
trắng.
Định
tính
A.Trong phần
Định lượng, phổ
tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
trong khoảng 230 – 350 nm
có các
hấp thụ cực đại ở 290 nm, 306 nm và 319 nm.
B. Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF 254.
Hệ dung môi khai triển:
Dicloroethan – methanol – nước
– acid formic (56 : 24 : 1 : 1).
Dung dịch thử: Cân
một lượng bột viên tương ứng với
20 mg propranolol hydroclorid, thêm 10 ml methanol
(TT), lắc 10 phút, lọc. Sử dụng dịch
lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch propranolol hydroclorid 0,2% trong methanol
(TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm.
Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
nm.
Vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải phù hợp với
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu về vị trí, mầu sắc và kích
thước.
Độ
hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch acid hydrocloric
0,1 N (TT).
Tốc độ quay:
100 vòng/phút.
Thời gian: 30 phút.
Cách tiến hành: Lấy một
phần dung dịch môi trường đã hòa tan mẫu
thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Nếu cần, pha loãng dịch lọc với môi trường
hòa tan để thu được dung dịch có nồng
độ propranolol hydroclorid khoảng 10 - 30 mg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch ở bước sóng
khoảng 289 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng môi
trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng
propranolol hydroclorid, C16H21NO2.HCl,
đã hòa tan trong mỗi viên theo A(1%; 1 cm). Lấy 207 là giá
trị A(1%; 1 cm) ở bước sóng 290 nm.
Yêu cầu: Không
được ít hơn 75% lượng propranolol hydroclorid
so với hàm lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
30 phút.
Độ
đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2)
Lấy 1 viên vào
bình định mức 50 ml, thêm 1 ml nước, lắc tới khi viên rã hoàn toàn, thêm 30
ml methanol (TT), lắc trong 10
phút, pha loãng với methanol (TT)
vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng
dịch lọc với methanol
(TT) để thu được dung dịch có nồng
độ propranolol hydroclorid khoảng 20 mg /ml. Tiếp tục tiến hành như mô
tả ở mục Định lượng, bắt
đầu từ “Đo độ hấp thụ của
dung dịch…”.
Định
lượng
Cân 20 viên, tính
khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột
mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 20 mg propranolol hydroclorid vào
bình định mức 100 ml, thêm 2 ml nước, lắc trong 5 phút. Thêm methanol (TT) vừa đủ đến vạch,
lắc đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc
đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml với methanol (TT). Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được ở bước sóng 290 nm, trong cốc
đo dày 1 cm, so với mẫu trắng là methanol (TT).
Tính hàm lượng propranolol hydroclorid, C16H21NO2.HCl,
trong viên theo A(1%; 1 cm). Lấy 207 là giá trị
A(1%; 1 cm) ở bước sóng 290 nm.
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chẹn
beta-adrenergic
Hàm
lượng thường dùng
10 mg; 20 mg; 40
mg